Bảng giá đất quận 10 mang đến thị trường bất động sản vô cùng tiềm năng

Trong khi thị trường bất động sản trong nước đang chứng kiến rất nhiều sự đổi thay mạnh mẽ thì những thay đổi về bảng giá đất quận 10 khiến cho bất động sản tại đây nổi lên như một tâm điểm để thu hút các nhà đầu tư với nhiều lợi thế riêng.

Bảng giá đất quận 10

Lĩnh vực bất động sản tại Việt Nam hiện đang trở thành một trong những ngành mũi nhọn được không ít các nhà đầu tư nước ngoài khá chú trọng và quan tâm đặc biệt. Trong đó, nguồn vốn đầu tư cùng bảng giá đất tại quận 10 đã giúp ích khá nhiều trong việc cải thiện các hạ tầng tiện ích và góp phần giúp giá trị lợi nhuận cho dự án bất động sản.

Vậy bảng giá đất quận 10 như thế nào và tiềm năng tại thị trường bất động sản này ra sao? Mời quý vị cùng theo dõi bài viết dưới đây của giakhanhland.vn.

Bảng giá đất quận 10 được sử dụng để làm gì?

Bảng giá đất tại quận 10 qua các năm 2015, 2016, 2017, 2018 và 2019 được thực hiện dựa trên những quy định về giá đất ở trên địa bàn quận 10 TP HCM, áp dụng bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31/12/2019.

Phạm vi áp dụng của bảng giá đất này được UBND TP HCM sử dụng làm căn cứ để:

– Tính thuế đối với vấn đề sử dụng và chuyển quyền sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật.

– Tiền sử dụng và thuê đất khi giao đất cho thuê không qua đấu giá hoặc đấu thầu các dự án có sử dụng đất.

– Áp dụng để tính các giá trị để sử dụng đất khi giao, không thu tiền từ các cá nhân, tổ chức.

– Tính giá trị bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào nhiều lợi ích khác nhau.

– Tính giá trị để thu lệ phí trước bạ khi chuyển quyền sử dụng đất theo các quy định của pháp luật….

Lợi thế về bảng giá đất và vị trí mà các dự án bất động sản tại quận 10 có được?

So với bảng giá các khu vực quận khác thì bảng giá đất tại quận 10 có vị trí trọng điểm, khá quan trọng khi nằm ngay tại trung tâm của thành phố và được kết nối nhanh nhất, tiện lợi nhất với nhiều địa phương tại khu vực trung tâm thành phố. Do đó, việc sở hữu một căn hộ hoặc một văn phòng tại khu vực quận 10 sẽ mang đến khá nhiều sự hữu ích đối với nhiều cá nhân, tổ chức, công ty và đặc biệt là chủ đầu tư dự án.

Đặc biệt, quận 10 vốn là một trong những khu vực quận đã phát triển từ khá lâu và cũng là khu vực đã có sẵn hệ thống tiện ích phát triển hiện hữu hoàn thiện, đa dạng, cao cấp và hiện đại, mang đến cho cư dân một cuộc sống khá sung túc, ổn định lâu dài.

Ngoài ra, cùng với mật độ cư dân khá đông đúc tại khu vực quận 10 thì quỹ đất sẽ càng ngày eo hẹp do các khu dân cư phát triển mạnh mẽ để đáp ứng nhu cầu mua và cho thuê nhà. Do đó, mặc dù trong bảng giá đất mà Gia Khánh Land vừa giới thiệu có mức giá không thấp nhưng đây sẽ là một trong những sự lựa chọn an toàn của nhiều cư dân tại những căn hộ ở xa khu vực thành phố.

Theo như nghiên cứu của Gia Khánh Land thì những căn hộ quận 10 sẽ dành cho những người có thu nhập tầm trung trở lên ( do giá đất cao dẫn đến thị trường bất động sản tăng cao). Trong khi một số khu vực quận 1 và quận 3 có giá đắt đỏ thì quận 10 vẫn nằm trong bảng giá đất mềm hơn và cũng sở hữu vị trí trung tâm đắt giá.

Tham khảo bảng giá đất quận 10

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 10

(Ban hành kèm theo Quyết định số 51 /2014/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

 GIÁ

TỪ

ĐẾN

1

2

3

4

5

1

BÀ HẠT NGÔ GIA TỰ NGUYỄN TRI PHƯƠNG       24,700
NGUYỄN TRI PHƯƠNG NGUYỄN KIM       28,600

2

BA VÌ TRỌN ĐƯỜNG       17,200

3

BẠCH MÃ TRỌN ĐƯỜNG       17,200

4

BỬU LONG TRỌN ĐƯỜNG      17,200

5

BẮC HẢI CÁCH MẠNG THÁNG 8 ĐỒNG NAI       17,600
BẮC HẢI (NỐI DÀI) ĐỒNG NAI LÝ THƯỜNG KIỆT       20,200

6

CAO THẮNG ĐIỆN BIÊN PHỦ 3 THÁNG 2       39,600
3 THÁNG 2 HOÀNG DƯ KHƯƠNG       35,200

7

NGUYỄN GIÃN THANH TRỌNG ĐƯỜNG       15,000

8

CÁCH MẠNG THÁNG 8 3 THÁNG 2 GIÁP RANH QUẬN TÂN BÌNH       42,300

9

CHÂU THỚI TRỌN ĐƯỜNG       15,800

10

CỬU LONG TRỌN ĐƯỜNG       18,000

11

ĐIỆN BIÊN PHỦ NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ NGÃ 3 NGUYỄN THƯỢNG HIỀN       34,800

12

ĐỒNG NAI TRỌN ĐƯỜNG       22,800

13

ĐÀO DUY TỪ TRỌN ĐƯỜNG       25,600

14

3 THÁNG 2 LÝ THƯỜNG KIỆT NGUYỄN TRI PHƯƠNG       39,600
NGUYỄN TRI PHƯƠNG LÊ HỒNG PHONG       44,000
LÊ HỒNG PHONG NGÃ 6 CÔNG TRƯỜNG DÂN CHỦ       48,400

15

HỒ BÁ KIỆN TRỌN ĐƯỜNG       19,400

16

HỒ THỊ KỶ LÝ THÁI TỔ HÙNG VƯƠNG       17,600

17

HỒNG LĨNH TRỌN ĐƯỜNG       17,200

18

HƯNG LONG TRỌN ĐƯỜNG       17,200

19

HÒA HẢO NGUYỄN KIM LÝ THƯỜNG KIỆT       23,400

20

HÒA HƯNG TRỌN ĐƯỜNG       17,600

21

HOÀNG DƯ KHƯƠNG TRỌN ĐƯỜNG       19,800

22

HƯƠNG GIANG TRỌN ĐƯỜNG       15,800

23

HÙNG VƯƠNG LÝ THÁI TỔ NGUYỄN CHÍ THANH       38,000

24

LÊ HỒNG PHONG KỲ HÒA 3 THÁNG 2       31,900
3 THÁNG 2 NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ       36,300
NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ HÙNG VƯƠNG       33,000

25

LÝ THÁI TỔ 3 THÁNG 2 NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ       33,000
NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ HÙNG VƯƠNG       34,800

26

LÝ THƯỜNG KIỆT NGUYỄN CHÍ THANH RANH QUẬN TÂN BÌNH       39,600

27

NGÔ GIA TỰ NGÃ 7 LÝ THÁI TỔ NGÃ 6      42,200

28

NGÔ QUYỀN 3 THÁNG 2 NGUYỄN CHÍ THANH       28,600

29

NGUYỄN NGỌC LỘC TRỌN ĐƯỜNG       17,600

30

NGUYỄN CHÍ THANH LÝ THƯỜNG KIỆT NGUYỄN TRI PHƯƠNG       33,400
NGUYỄN TRI PHƯƠNG HÙNG VƯƠNG       31,900

31

NGUYỄN DUY DƯƠNG BÀ HẠT NGUYỄN CHÍ THANH       25,600

32

NGUYỄN KIM 3 THÁNG 2 NGUYỄN CHÍ THANH       26,600

33

NGUYỄN LÂM TRỌN ĐƯỜNG       25,000

34

NGUYỄN THƯỢNG HIỀN NGÃ 6 DÂN CHỦ ĐiỆN BIÊN PHỦ       26,400

35

NGUYỄN TIỂU LA TRỌN ĐƯỜNG       24,200

36

NGUYỄN TRI PHƯƠNG 3 THÁNG 2 NGUYỄN CHÍ THANH       40,600

37

NHẬT TẢO LÝ THƯỜNG KIỆT NGUYỄN TRI PHƯƠNG       26,400
NGUYỄN TRI PHƯƠNG NGUYỄN DUY DƯƠNG       22,000

38

SƯ VẠN HẠNH TÔ HIẾN THÀNH 3 THÁNG 2       35,200
3 THÁNG 2 NGÔ GIA TỰ       33,000
NGÔ GIA TỰ NGUYỄN CHÍ THANH       28,600

39

TAM ĐẢO TRỌN ĐƯỜNG       17,200

40

TÂN PHƯỚC LÝ THƯỜNG KIỆT NGÔ QUYỀN       25,600

41

THẤT SƠN TRỌN ĐƯỜNG       17,200

42

THÀNH THÁI 3 THÁNG 2 TÔ HIẾN THÀNH       34,800
THÀNH THÁI (NỐI DÀI) TÔ HIẾN THÀNH BẮC HẢI (NỐI DÀI)       44,000

43

TÔ HIẾN THÀNH LÝ THƯỜNG KIỆT THÀNH THÁI       34,400
THÀNH THÁI CÁCH MẠNG THÁNG 8       39,600

44

TRẦN BÌNH TRỌNG HÙNG VƯƠNG CUỐI ĐƯỜNG       15,400

45

TRẦN MINH QUYỀN TRỌN ĐƯỜNG       22,800

46

TRẦN NHÂN TÔN NGÔ GIA TỰ HÙNG VƯƠNG       22,000

47

TRẦN THIỆN CHÁNH TRỌN ĐƯỜNG       26,400

48

TRƯỜNG SƠN TRỌN ĐƯỜNG       22,000

49

VĨNH VIỄN LÊ HỒNG PHONG NGUYỄN LÂM       24,200
NGUYỄN LÂM NGUYỄN KIM       17,600
NGUYỄN KIM LÝ THƯỜNG KIỆT       22,000

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

0913.756.339