Bảng giá đất Quận Gò Vấp và những lý do để khách hàng lựa chọn nhà đất tại quận Gò Vấp

Trong những năm gần đây, thị trường bất động sản của  cả nước nói chung và thành phố Hồ Chí Minh nói riêng phát triển rất sôi động. Trong đó, quỹ đất ở khu vực của trung tâm của thành phố ngày một khan hiếm  nên thị trường bất động sản ở các khu vực lân cận trung tâm rất thu hút các nhà đầu tư, nhất là tại khu vực quận Gò Vấp. Dưới đây là bảng giá đất quận Gò Vấp  và những điều cần biết khi lựa chọn nhà đất ở quận Gò Vấp

Bảng giá đất ở quận Gò Vấp và những yếu tố tác động

Bảng giá đất quận Gò Vấp từ năm 2015 đến năm 2019 được ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2014 theo quyết định số 51/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh quy định về giá đất trên địa bàn quận Gò Vấp áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2019.

Trong những năm gần đây, do nhu cầu nhà ở của người dân tăng cao nên đã tạo nên cơn sốt trên thị trưởng bất động sản thành phố Hồ Chí Minh nhờ đó đem lại diện mới cho nhiều quận trong thành phố như Quận 7, Quận 9 và không thể thiếu quận Gò Vấp. Đặc biệt là trong 5 năm gần đây được đánh giá là thời kỳ đỉnh cao của thị trường nhà đất tại quận Gò Vấp. Từ một quận ven trung tâm được biết đến là quận nghèo nàn kém phát triển, quận Gò Vấp đã thay cho mình một chiếc áo mới trở thành trung tâm kình tế sầm uất và hiện đại thu rất nhiều sự quan tâm của các nhà đầu tư và các khách hàng có thu nhập cao lựa chọn đầu tư và sinh sống.

Có sự thay đổi mạnh mẽ này là do sự tác động từ kế hoạch quy hoạch quận Gò Vấp đến năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố. Giúp cho hệ thống cơ sở vật chất hạ tầng, giao thông và các tiện ích dịch vụ sống tại quận Gò Vấp được cải thiện, mở rộng và xây mới với nhiều các công trình lớn và hiện đại.

Hiện nay, Quận Gò Vấp được đánh giá là quận không chỉ vị trí địa lý đẹp gần với quận trung tâm của thành phố mà còn có giao thông thuận lợi di chuyển và môi trường sống xanh. Chính vì thế mà giá đất tại quận Gò Vấp ngày một tăng cao. Dưới đây là Bảng giá đất Quận Gò Vấp:

Những lý do để khách hàng lựa chọn nhà đất tại quận Gò Vấp

Dưới đây là những lý do mà những năm gần đây thị trường bất động sản tại khu vực quận Gò Vấp trở nên nóng hơn bao giờ hết:

– Quận Gò Vấp sở hữu một vị trí đắc địa: So với các quận khác trong thành phố, quận Gò Vấp sở hữu cho mình một vị trí vô cùng đắc địa khu nằm sát  quận trung tâm của thành phố và tiếp giáp với nhiều quận khác. Nên khi sống tại quận Gò Vấp viêc di chuyển sang các quận khác là vô cùng thuận tiện.

Ngoài ra, đúng với tên gọi địa hình  chủ yếu  của quận Gò Vấp là hình gò đồi cao  nên rất ít bị ảnh hưởng bởi ngập lụt so với các quận khác. Nên các nhà đầu tư luôn ưu ái lựa chọn quận Gò Vấp để đầu tư xây dựng những đứa con tinh thần của mình.

– Quận Gò Vấp sở hữu một môi trường sống xanh:  Ngoài việc chú trọng về phát triển cơ sở hạ tầng thì quận Gò Vấp cũng rất chú trọng đến việc bảo vệ môi trường để đảm bảo cho sức khỏe cho cư dân của mình. Hiện quận đang tiến hàng rất nhiều công viên cây xanh xen kẽ với những khu dân cư.

– Quận Gò Vấp có tốc độ tăng trưởng kinh tế và hạ tầng nhanh: trong những năm gần đây, quận Gò Vấp đã không ngừng phát triển và trở thành một trung tâm kinh tế, xã hội sầm uất tạo nhiều cơ hội phát triển việc làm cho nhiều người lao động.

– Giá cả nhà đất phải chăng: mặc dù có nhiều yếu tố thuận lợi về vị trì và cơ sở vật chất hạ tầng nhưng so với các quận khác, giá nhà đất tại quận Gò Vấp tương đối hợp lý và phù hợp cho nhiều đối tượng.

Ngoài ra, hiện nay trên địa bàn quận Gò Vấp còn có rất nhiều dự án căn hộ lớn và hiện đại giúp cho thị trường bất động sản quận Gò Vấp được nâng lên một tầm cao mới.

Nếu bạn có ý định đầu tư bất động sản tại quận Gò Vấp thì bài viết về Bảng giá đất Quận Gò Vấp của Blog Giakhanhland.vn sẽ giúp bạn có được những thông tin đầy đủ về giá đất hiện tại quận Gò Vấp

Bảng giá đất quận Gò Vấp theo Quyết định số  51 /2014/QĐ-UBND

(Ban hành kèm theo Quyết định số  51 /2014/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

TÊN ĐƯỜNG

ĐOẠN ĐƯỜNG

GIÁ

TỪ ĐẾN

1

2

3

4

5

1

AN HỘI TRỌN ĐƯỜNG      5,200

2

AN NHƠN TRỌN ĐƯỜNG      8,000

3

CÂY TRÂM TRỌN ĐƯỜNG      9,200

4

DƯƠNG QUẢNG HÀM TRỌN ĐƯỜNG      8,400

5

ĐƯỜNG SỐ 1, PHƯỜNG 11 ĐƯỜNG SỐ 3 THỐNG NHẤT      4,800

6

ĐƯỜNG SỐ 1, PHƯỜNG 13 LÊ ĐỨC THỌ PHẠM VĂN CHIÊU      4,000

7

ĐƯỜNG SỐ 1, PHƯỜNG 16 ĐƯỜNG SỐ 3 THỐNG NHẤT      5,200

8

ĐƯỜNG SỐ 2, PHƯỜNG 3 NGUYỄN KIỆM ĐƯỜNG SỐ 1      6,800

9

ĐƯỜNG SỐ 2, PHƯỜNG 16 ĐƯỜNG SỐ 1 LÊ ĐỨC THỌ      4,400

10

ĐƯỜNG SỐ 3, PHƯỜNG 11 LÊ VĂN THỌ ĐƯỜNG SỐ 2      4,800

11

ĐƯỜNG SỐ 4, PHƯỜNG 7 LÊ ĐỨC THỌ DƯƠNG QUÃNG HÀM      6,800

12

ĐƯỜNG SỐ 4, PHƯỜNG 16 ĐƯỜNG SỐ 3 PHẠM VĂN CHIÊU      5,800

13

ĐƯỜNG SỐ 5, PHƯỜNG 17 LÊ ĐỨC THỌ ĐƯỜNG SỐ 7      5,000

14

ĐƯỜNG SỐ 6, PHƯỜNG 3 NGUYỄN THÁI SƠN NGUYỄN VĂN CÔNG      8,400

15

ĐƯỜNG SỐ 6, PHƯỜNG 7 TRỌN ĐƯỜNG      6,100

16

ĐƯỜNG SỐ 7, PHƯỜNG 3 PHẠM VĂN ĐỒNG GIÁP RANH PHÚ NHUẬN      6,800

17

ĐƯỜNG SỐ 7, PHƯỜNG 7 TRỌN ĐƯỜNG      6,600

18

ĐƯỜNG SỐ 8, PHƯỜNG 7 TRỌN ĐƯỜNG    10,100

19

ĐƯỜNG SỐ 8, PHƯỜNG 11 LÊ VĂN THỌ THỐNG NHẤT      6,400

20

ĐƯỜNG SỐ 9, PHƯỜNG 16 ĐƯỜNG SỐ 14 LÊ ĐỨC THỌ      5,600

21

ĐƯỜNG SỐ 11, PHƯỜNG 11 LÊ VĂN THỌ ĐƯỜNG SỐ 8      6,400

22

ĐƯỜNG SỐ 16, PHƯỜNG 16 NGUYỄN VĂN LƯỢNG LÊ ĐỨC THỌ      4,800

23

ĐƯỜNG SỐ 18, PHƯỜNG 8 (PHƯỜNG 11 CŨ) QUANG TRUNG LÊ VĂN THỌ      7,200

24

ĐƯỜNG SỐ 20, PHƯỜNG 5 DƯƠNG QUÃNG HÀM SÔNG VÀM THUẬT      6,200

25

ĐƯỜNG SỐ 21, PHƯỜNG 8 (PHƯỜNG 11 CŨ) QUANG TRUNG CÂY TRÂM (ĐS 100)      7,200

26

ĐƯỜNG SỐ 27, PHƯỜNG 6 LÊ ĐỨC THỌ  DƯƠNG QUÃNG HÀM      5,800

27

ĐƯỜNG SỐ 28, PHƯỜNG 6 ĐƯỜNG DỰ PHÓNG DƯƠNG QUÃNG HÀM CUỐI ĐƯỜNG      5,800

28

ĐƯỜNG SỐ 30, PHƯỜNG 6 LÊ ĐỨC THỌ NGUYỄN VĂN DUNG      5,800

29

HẠNH THÔNG TRỌN ĐƯỜNG    11,000

30

HOÀNG HOA THÁM TRỌN ĐƯỜNG      9,900

31

HOÀNG MINH GIÁM GIÁP RANH QUẬN PHÚ NHUẬN NGUYỄN KIỆM    18,800

32

HUỲNH KHƯƠNG AN TRỌN ĐƯỜNG    10,200

33

HUỲNH VĂN NGHỆ TRỌN ĐƯỜNG      5,200

34

LÊ ĐỨC THỌ PHAN VĂN TRỊ DƯƠNG QUÃNG HÀM    11,900
DƯƠNG QUÃNG HÀM LÊ HOÀNG PHÁI    11,300
LÊ HOÀNG PHÁI PHẠM VĂN CHIÊU    10,700
PHẠM VĂN CHIÊU CẦU TRƯỜNG ĐAI      8,000

35

LÊ HOÀNG PHÁI TRỌN ĐƯỜNG      9,600

36

LÊ LAI TRỌN ĐƯỜNG    10,400

37

LÊ LỢI NGUYỄN VĂN NGHI LÊ LAI    11,500
LÊ LAI PHẠM VĂN ĐỒNG    10,700
PHẠM VĂN ĐỒNG NGUYỄN KIỆM    10,700

38

LÊ QUANG ĐỊNH CẦU HANG GIÁP RANH QUẬN BÌNH THẠNH    15,200

39

LÊ THỊ HỒNG TRỌN ĐƯỜNG    10,200

40

LÊ VĂN THỌ QUANG TRUNG PHẠM VĂN CHIÊU      9,700
PHẠM VĂN CHIÊU LÊ ĐỨC THỌ      9,500

41

LƯƠNG NGỌC QUYẾN TRỌN ĐƯỜNG      5,200

42

LÝ THƯỜNG KIỆT TRỌN ĐƯỜNG      9,900

43

NGUYỄN BỈNH KHIÊM LÊ QUANG ĐỊNH PHẠM VĂN ĐỒNG      8,000

44

NGUYỄN DU TRỌN ĐƯỜNG    10,400

45

NGUYÊN HỒNG LÊ QUANG ĐỊNH GIÁP RANH QUẬN BÌNH THẠNH    11,000

46

NGUYỄN KIỆM TRỌN ĐƯỜNG    18,800

47

NGUYỄN OANH NGÃ SÁU PHAN VĂN TRỊ    19,200
PHAN VĂN TRỊ LÊ ĐỨC THỌ    16,800
LÊ ĐỨC THỌ CẦU AN LỘC    14,400

48

NGUYỄN THÁI SƠN GIÁP RANH QUẬN PHÚ NHUẬN NGUYỄN KIỆM    16,800
NGUYỄN KIỆM PHẠM NGŨ LÃO    18,000
PHẠM NGŨ LÃO PHAN VĂN TRỊ    20,000
PHAN VĂN TRỊ DƯƠNG QUÃNG HÀM    11,800
DƯƠNG QUÃNG HÀM CUỐI ĐƯỜNG    11,800

49

NGUYỄN THƯỢNG HIỀN TRỌN ĐƯỜNG    12,000

50

NGUYỄN TUÂN TRỌN ĐƯỜNG      9,200

51

NGUYỄN VĂN BẢO TRỌN ĐƯỜNG    11,500

52

NGUYỄN VĂN CÔNG TRỌN ĐƯỜNG    10,700

53

NGUYỄN VĂN DUNG TRỌN ĐƯỜNG      8,000

54

NGUYỄN VĂN LƯỢNG TRỌN ĐƯỜNG    15,400

55

NGUYỄN VĂN NGHI TRỌN ĐƯỜNG    16,800

56

PHẠM HUY THÔNG TRỌN ĐƯỜNG    10,400

57

PHẠM NGŨ LÃO TRỌN ĐƯỜNG    13,000

58

PHẠM VĂN BẠCH TRỌN ĐƯỜNG      8,800

59

PHẠM VĂN CHIÊU QUANG TRUNG LÊ VĂN THỌ      8,400
LÊ VĂN THỌ CUỐI ĐƯỜNG      8,400

60

PHAN HUY ÍCH TRỌN ĐƯỜNG    10,200

61

PHAN VĂN TRỊ GIÁP RANH QUẬN BÌNH THẠNH NGUYỄN THÁI SƠN    18,000
NGUYỄN THÁI SƠN NGUYỄN OANH    15,800
NGUYỄN OANH THỐNG NHẤT    13,000

62

QUANG TRUNG NGÃ SÁU LÊ VĂN THỌ    19,400
LÊ VĂN THỌ TÂN SƠN    15,600
TÂN SƠN CHỢ CẦU    13,200

63

TÂN SƠN QUANG TRUNG GIÁP RANH QUẬN TÂN BÌNH      8,800

64

THÍCH BỬU ĐĂNG TRỌN ĐƯỜNG      8,400

65

THIÊN HỘ DƯƠNG TRỌN ĐƯỜNG      8,400

66

THỐNG NHẤT SÂN BAY QUANG TRUNG    10,000
QUANG TRUNG DIỆU HIỀN    11,600
DIỆU HIỀN NHÀ THỜ HÀ NỘI    11,000
NHÀ THỜ HÀ NỘI CUỐI ĐƯỜNG      9,600

67

THÔNG TÂY HỘI TRỌN ĐƯỜNG      6,400

68

TRẦN BÁ GIAO CHUNG CƯ HÀ KIỀU NGUYỄN THÁI SƠN      5,200

69

TRẦN BÌNH TRỌNG TRỌN ĐƯỜNG      9,600

70

TRẦN PHÚ CƯỜNG TRỌN ĐƯỜNG    10,200

71

TRẦN QUỐC TUẤN TRỌN ĐƯỜNG      9,600

72

TRẦN THỊ NGHĨ TRỌN ĐƯỜNG    11,800

73

TRƯNG NỮ VƯƠNG TRỌN ĐƯỜNG    10,400

74

TRƯƠNG ĐĂNG QUẾ TRỌN ĐƯỜNG      6,600

75

TRƯƠNG MINH KÝ TRỌN ĐƯỜNG      6,600

76

TÚ MỠ TRỌN ĐƯỜNG      8,400

77

BÙI QUANG LÀ PHAN VĂN BẠCH PHAN HUY ÍCH      6,200

78

ĐỖ THÚC TỊNH QUANG TRUNG ĐƯỜNG SỐ 17      7,200

79

NGUYỄN DUY CUNG ĐƯỜNG SỐ 19 PHAN HUY ÍCH      6,200

80

NGUYỄN TƯ GIẢN ĐƯỜNG SỐ 34 PHAN HUY ÍCH      6,200

81

PHẠM VĂN ĐỒNG TRỌN ĐƯỜNG    16,800

           ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ

0913.756.339