Cùng với lợi thế nằm gần trung tâm của nhiều quận khác nhau, đồng thời được UBND TP HCM và Nhà nước quan tâm đầu tư và cải thiện cơ sở hạ tầng, mang đến nhiều tiện ích khác nhau, bảng giá đất quận 6 TP HCM từ 2015-2019 được đánh giá là khá sôi động.
Rất nhiều người đang sinh sống ở khu vực quận 6 nhận xét, sau khi tuyến đường Kinh Dương Vương và Nguyễn Văn Luông được hình thành và nâng cấp, bảng giá đất tại xung quanh khu vực này được tăng lên rõ rệt và ngày càng trở nên sôi động hơn.
Bảng giá đất quận 6 tăng nhừ nhờ nhà phố và chung cư tung hàng
Khu vực Bình Phú, cư xá Phú Lâm sẽ còn phải chịu cảnh lội nước mỗi khi mưa và triều cường tăng. Đáng chú ý hơn gần đây, các khu nhà phố và căn hộ cao cấp C13/19 Phú Lâm Court ( cư xá Phú Lâm) thu hút đông đảo người mua nhờ khu dân cư tại đây khá sầm uất nhưng lại vừa với túi tiền. Dự án này bao gồm khu vực cổng riêng cùng hơn 34 căn biệt lập, đảm bảo an toàn an ninh. Diện tích của mỗi căn nhỏ nhất khoảng từ 36m2 nhưng có sổ hồng riêng, chủ đầu tư xây dựng thành các khu nhà 5 tầng riêng bao gồm 1 tầng trệt, 1 tầng lửng, 2 tầng lầu và 1 sân thượng. Đặc biệt là những căn hộ tại đây đều có chỗ đậu xe ô tô riêng trong nhà nên cư dân không cần phải tốn quá nhiều chi phí quản lý.
Ngoài khu đô thị Phú Lâm Court thì cũng có một dự án khác làm “nóng” bảng giá đất quận 6 mới đây là dự án Summer Square ( Tân Hòa Đông) của chủ đầu tư Tập đoàn Auchan (Pháp) và Công ty TNHH MTV Gotec Land (Gotec Land). Theo như thỏa thuận thì Tập đoàn Auchan ( Pháp) đã kí kết hợp đồng xây dựng siêu thị tại dự án Summer Square cùng Công ty TNHH Gotec Land tại tầng trệt để triển khai một số dự án cùng hoạt động bán lẻ phục vụ nhu cầu mua sắm đa dạng của những người dân nơi đây. Dự án này bao gồm 2 block, mỗi block cao 18 tầng, diện tích quy hoạch rộng hơn 3.200m2 với hơn 256 căn hộ có diện tích khoảng từ 50,78-76,18m2.
Trong đó, diện tích đất quy hoạch dành cho công trình công cộng và những mảng xanh nội bộ nằm trong khoảng 50% diện tích. Điều này, có thể cho thấy bảng giá đất quận 6 sẽ không ngừng tăng lên từng ngày nhờ những yếu tố về các dự án, căn hộ này.
Điều chỉnh quy hoạch quận 6 để giúp làm tăng bảng giá đất
Đối với nhiều người dân tại TP HCM thì quận 6 là một trong những khu vực khá phát triển, các dự án bất động sản quy mô lớn đang dần dần thay đổi bộ mặt ở quận này và làm cho khu quận 6 đang từng bước phát triển hơn. Tuy nhiên, để bảng giá đất quận 6 có giá trị hơn thì cần phải điều chỉnh một số vấn đề về công tác quy hoạch để đưa quy hoạch của khu vực quận 6 này lên một tầm cao mới, sánh ngang cùng với các quận lớn khác đang phát triển tại khu vực trung tâm thành phố.
Điều chỉnh quy hoạch đất tại quận 6 không đồng bộ mà theo từng vùng, từng khu vực cần thiết khác nhau mới quy hoạch. Theo đó, đất tại các khu dân cư Liên phường 5,6,9 và một phần của phường 12 được xây nhà ở kết hợp với dịch vụ, thương mại. Ngoài ra, thành phố cũng thực hiện quy hoạch điều chỉnh đất chợ và công trình cấp nước thành khu vực đất dành cho cây xanh tại các khu dân cư liên phường 10 và 11.
Chắc chắn, với sự điều chỉnh quy hoạch đất này, bảng giá đất quận 6 TP HCM năm 2018 mà Blog Giakhanhland.vn cung cấp sẽ mang đến rất nhiều thông tin hữu ích dành cho các quý khách hàng đang có nhu cầu chuẩn bị mua nhà, mua đất tại quận 6 này.
Bảng giá đất quận 6 năm 2014
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN 6 | ||||
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2014/QĐ-UBND | ||||
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2 | ||||
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | GIÁ | |
TỪ | ĐẾN | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | AN DƯƠNG VƯƠNG | TÂN HOÀ ĐÔNG | KINH DƯƠNG VƯƠNG | 11,200 |
KINH DƯƠNG VƯƠNG | LÝ CHIÊU HOÀNG | 12,400 | ||
LÝ CHIÊU HOÀNG | RANH QUẬN 8 | 8,600 | ||
2 | BÀ HOM | KINH DƯƠNG VƯƠNG | HẺM 76 BÀ HOM | 17,000 |
HẺM 76 BÀ HOM | AN DƯƠNG VƯƠNG | 13,800 | ||
3 | BÀ KÝ | TRỌN ĐƯỜNG | 8,400 | |
4 | BÀ LÀI | TRỌN ĐƯỜNG | 11,700 | |
5 | BÃI SẬY | NGÔ NHÂN TỊNH | BÌNH TIÊN | 18,800 |
BÌNH TIÊN | LÒ GỐM | 13,400 | ||
6 | BẾN LÒ GỐM | BẾN PHÚ LÂM | BÀ LÀI | 11,700 |
BÀ LÀI | VÕ VĂN KIỆT | 6,900 | ||
7 | BẾN PHÚ LÂM | TRỌN ĐƯỜNG | 9,800 | |
8 | BÌNH PHÚ | TRỌN ĐƯỜNG | 14,500 | |
9 | BÌNH TÂY | TRỌN ĐƯỜNG | 18,600 | |
10 | BÌNH TIÊN | TRỌN ĐƯỜNG | 22,800 | |
11 | BỬU ĐÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | 9,900 | |
12 | CAO VĂN LẦU | LÊ QUANG SUNG | BÃI SẬY | 19,000 |
BÃI SẬY | VÕ VĂN KIỆT | 17,700 | ||
13 | CHỢ LỚN | TRỌN ĐƯỜNG | 12,100 | |
14 | CHU VĂN AN | LÊ QUANG SUNG | BÃI SẬY | 28,200 |
BÃI SẬY | VÕ VĂN KIỆT | 19,200 | ||
15 | ĐẶNG NGUYÊN CẨN | TÂN HOÁ | TÂN HOÀ ĐÔNG | 10,200 |
TÂN HOÀ ĐÔNG | BÀ HOM | 13,200 | ||
BÀ HOM | KINH DƯƠNG VƯƠNG | 11,800 | ||
16 | ĐƯỜNG NỘI BỘ CƯ XÁ ĐÀI RAĐA | PHƯỜNG 13 | 9,600 | |
17 | ĐƯỜNG NỘI BỘ CƯ XÁ PHÚ LÂM A | PHƯỜNG 12 | 8,500 | |
18 | ĐƯỜNG NỘI BỘ CƯ XÁ PHÚ LÂM B | PHƯỜNG 13 | 8,500 | |
19 | ĐƯỜNG NỘI BỘ CƯ XÁ PHÚ LÂM D | PHƯỜNG 10 | 8,500 | |
20 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU PHỐ CHỢ PHÚ LÂM | PHƯỜNG 13, 14 | 8,500 | |
21 | ĐƯỜNG SỐ 10 | KINH DƯƠNG VƯƠNG | BÀ HOM | 9,600 |
22 | ĐƯỜNG SỐ 11 | AN DƯƠNG VƯƠNG | ĐƯỜNG SỐ 10 | 11,400 |
23 | GIA PHÚ | NGÔ NHÂN TỊNH | PHẠM PHÚ THỨ | 18,000 |
24 | HẬU GIANG | PHẠM ĐÌNH HỔ | MINH PHỤNG | 34,200 |
MINH PHỤNG | NGUYỄN VĂN LUÔNG | 20,400 | ||
NGUYỄN VĂN LUÔNG | MŨI TÀU | 18,200 | ||
25 | HỒNG BÀNG | NGUYỄN THỊ NHỎ | CẦU PHÚ LÂM | 24,300 |
CẦU PHÚ LÂM | VÒNG XOAY PHÚ LÂM | 22,700 | ||
26 | HOÀNG LÊ KHA | TRỌN ĐƯỜNG | 9,000 | |
27 | KINH DƯƠNG VƯƠNG | VÒNG XOAY PHÚ LÂM | MŨI TÀU | 18,400 |
28 | LÊ QUANG SUNG | NGÔ NHÂN TỊNH | MAI XUÂN THƯỞNG | 27,800 |
MAI XUÂN THƯỞNG | MINH PHỤNG | 19,100 | ||
MINH PHỤNG | LÒ GỐM | 11,400 | ||
29 | LÊ TẤN KẾ | TRỌN ĐƯỜNG | 36,400 | |
30 | LÊ TRỰC | TRỌN ĐƯỜNG | 16,600 | |
31 | LÊ TUẤN MẬU | TRỌN ĐƯỜNG | 11,500 | |
32 | LÝ CHIÊU HOÀNG | NGUYỄN VĂN LUÔNG | AN DƯƠNG VƯƠNG | 11,700 |
33 | MAI XUÂN THƯỞNG | LÊ QUANG SUNG | PHAN VĂN KHOẺ | 18,700 |
PHAN VĂN KHOẺ | VÕ VĂN KIỆT | 15,200 | ||
34 | MINH PHỤNG | PHAN VĂN KHOẺ | HỒNG BÀNG | 22,500 |
35 | NGÔ NHÂN TỊNH | LÊ QUANG SUNG | VÕ VĂN KIỆT | 30,000 |
36 | NGUYỄN HỮU THẬN | TRỌN ĐƯỜNG | 32,500 | |
37 | NGUYỄN ĐÌNH CHI | TRỌN ĐƯỜNG | 9,800 | |
38 | NGUYỄN PHẠM TUÂN | TRỌN ĐƯỜNG | 6,700 | |
39 | NGUYỄN THỊ NHỎ | LÊ QUANG SUNG | HỒNG BÀNG | 26,000 |
40 | NGUYỄN VĂN LUÔNG | VÒNG XOAY PHÚ LÂM | HẬU GIANG | 23,300 |
HẬU GIANG | ĐƯỜNG SỐ 26 | 19,400 | ||
ĐƯỜNG SỐ 26 | LÝ CHIÊU HOÀNG | 12,000 | ||
41 | NGUYỄN VĂN LUÔNG (NGUYỄN NGỌC CUNG THEO BẢNG GIÁ ĐẤT 2014) | LÝ CHIÊU HOÀNG | VÕ VĂN KIỆT | 9,800 |
42 | NGUYỄN XUÂN PHỤNG | TRỌN ĐƯỜNG | 23,700 | |
43 | PHẠM ĐÌNH HỔ | HỒNG BÀNG | BÃI SẬY | 25,600 |
BÃI SẬY | PHẠM VĂN CHÍ | 18,500 | ||
44 | PHẠM PHÚ THỨ | TRỌN ĐƯỜNG | 14,900 | |
45 | PHẠM VĂN CHÍ | BÌNH TÂY | BÌNH TIÊN | 23,200 |
BÌNH TIÊN | LÝ CHIÊU HOÀNG | 14,300 | ||
46 | PHAN ANH | TÂN HÒA ĐÔNG | RANH QUẬN TÂN PHÚ | 11,100 |
47 | PHAN VĂN KHOẺ | NGÔ NHÂN TỊNH | MAI XUÂN THƯỞNG | 21,400 |
MAI XUÂN THƯỞNG | BÌNH TIÊN | 14,900 | ||
BÌNH TIÊN | LÒ GỐM | 13,100 | ||
48 | TÂN HOÀ ĐÔNG | VÒNG XOAY PHÚ LÂM | ĐẶNG NGUYÊN CẨN | 14,300 |
ĐẶNG NGUYÊN CẨN | AN DƯƠNG VƯƠNG | 10,700 | ||
49 | TÂN HOÁ | HỒNG BÀNG | ĐẶNG NGUYÊN CẨN | 14,000 |
ĐẶNG NGUYÊN CẨN | CẦU TÂN HOÁ | 13,200 | ||
50 | THÁP MƯỜI | PHẠM ĐÌNH HỔ | NGÔ NHÂN TỊNH | 43,600 |
51 | TRẦN BÌNH | TRỌN ĐƯỜNG | 31,500 | |
52 | TRẦN TRUNG LẬP | TRỌN ĐƯỜNG | 17,900 | |
53 | VÕ VĂN KIỆT | NGÔ NHÂN TỊNH (P.1) | CẦU LÒ GỐM (P.7) | 24,400 |
CẦU LÒ GỐM (P.7) | RẠCH NHẢY (P.10) | 19,800 | ||
54 | TRANG TỬ | ĐỖ NGỌC THẠCH | PHẠM ĐÌNH HỔ | 22,100 |
55 | VĂN THÂN | BÌNH TIÊN | BÀ LÀI | 14,600 |
BÀ LÀI | LÒ GỐM | 9,300 | ||
56 | TRẦN VĂN KIỂU (ĐƯỜNG SỐ 11 KDC BÌNH PHÚ) | HẬU GIANG | LÝ CHIÊU HOÀNG | 13,600 |
LÝ CHIÊU HOÀNG | VÀNH ĐAI | 11,400 | ||
57 | ĐƯỜNG SỐ 22 | TRỌN ĐƯỜNG | 12,100 | |
58 | ĐƯỜNG SỐ 23 | TRỌN ĐƯỜNG | 13,000 | |
59 | ĐƯỜNG SỐ 24 | TRỌN ĐƯỜNG | 12,100 | |
60 | ĐƯỜNG SỐ 26 | TRỌN ĐƯỜNG | 14,000 | |
61 | ĐƯỜNG SONG HÀNH | TRỌN ĐƯỜNG | 11,400 | |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |