Trong những năm gần đây, do được đầu tư với cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh và giao thông di chuyển thuận lợi nên thị trường bất động sản ở quận Phú Nhuận ngày càng thu hút sự quan tâm của nhiều nhà đầu tư và khách hàng. Bài viết sau của Gia Khánh Land sẽ giúp bạn đọc tìm hiểu về bảng giá đất Quận Phú Nhuận đến năm 2019.
Phạm vi áp dụng của bảng giá đất quận Phú Nhuận
Theo quyết định số số 51/2014/QĐ-UBND ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chi Minh. Bảng giá đất quận Phú Nhuận được áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 với phạm vi áp dụng như sau:
– Giá đất được quy định sử dụng làm căn cứ để:
+ Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất.
+ Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất;
+ Xác định giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân;
+ Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất;
+ Thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của phát luật sau khi tính giá trị quyền sử dụng đất.
+ Tính giá đất để bồi thường khi đất bị thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế cho đất nước
+ Xác định giá trị bồi thường đối với những đối tượng có hành vi vi phạm phát luật gây thiệt hại cho nhà nước về đất đai
– Đối với trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định.
– Quy định trên không áp dụng đối với trường hợp các đối tượng có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Tình hình bất động sản tại quận Phú Nhuận
Ngày nay, hạ tầng giao thông tại quận Phú Nhuận được đầu tư hoàn chỉnh và rất thuận tiện cho việc di chuyển bằng cả đưởng không lẫn đường bộ. Bên cạnh đó, quận Phú Nhuận còn sở hữu cho mình khu dân cư văn minh lâu đời hiện hữu và nhiều hệ thống tiện ích dịch vụ phong phú.
Các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ tại quận Phú Nhuận đang ngày càng phát triển với tốc độ vượt bậc nên thu hút rất nhiều lao động chính vì thế mà nhu cầu mua, thuê hay đầu tư bất động sản tại quận trong những năm gần đây luôn không ngừng tăng cao.
Ngoài ra, quận Phú Nhuận còn được đánh giá là quận có môi trường xanh đáng sống nhất tại thành phố Hồ Chí Minh bởi tại đây được bao quanh bởi rất nhiều hệ thống cây viên cây xanh lớn như: công viên Hoàng Văn Thụ, công viên Gia Định, khu cây xanh của sân vận động Quân khu 7. Nên giá trị bất động sản tại quẩn Phú Nhuận sẽ càng tăng.
Với bảng giá đất quận Quận Phú Nhuận và những đánh giá về tình hình bất động sản tại quận Phú Nhuận ở trên của Giakhanhland.vn, hi vọng bạn sẽ có được cái nhìn hoàn thiện nhất về thị trưởng bất động sản tại Quận Phú Nhuận.
Bảng giá đất quận Phú Nhuận Theo Quyết định số 51 /2014/QĐ-UBND
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở QUẬN PHÚ NHUẬN | |||||
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51 /2014/QĐ-UBND | |||||
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2 | |||||
STT | TÊN ĐƯỜNG | ĐOẠN ĐƯỜNG | GIÁ | ||
TỪ | ĐẾN | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 6 | |
1 | CẦM BÁ THƯỚC | TRỌN ĐƯỜNG | 15,500 | ||
2 | CAO THẮNG | PHAN ĐÌNH PHÙNG | NGUYỄN VĂN TRỖI | 20,600 | |
3 | CHIẾN THẮNG | TRỌN ĐƯỜNG | 13,100 | ||
4 | CÔ BẮC | TRỌN ĐƯỜNG | 19,500 | ||
5 | CÔ GIANG | TRỌN ĐƯỜNG | 19,500 | ||
6 | CÙ LAO | TRỌN ĐƯỜNG | 24,000 | ||
7 | DUY TÂN | TRỌN ĐƯỜNG | 20,700 | ||
8 | ĐẶNG THAI MAI | TRỌN ĐƯỜNG | 12,600 | ||
9 | ĐẶNG VĂN NGỮ | NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | KÊNH NHIÊU LỘC | 21,900 | |
10 | ĐÀO DUY ANH | TRỌN ĐƯỜNG | 23,500 | ||
11 | ĐÀO DUY TỪ | TRỌN ĐƯỜNG | 18,600 | ||
12 | ĐỖ TẤN PHONG | TRỌN ĐƯỜNG | 15,400 | ||
13 | ĐOÀN THỊ ĐIỂM | TRỌN ĐƯỜNG | 22,400 | ||
14 | ĐƯỜNG NỘI BỘ KHU DÂN CƯ RẠCH MIỄU (PHƯỜNG 2, PHƯỜNG 7) | HOA CAU, HOA LÀI, HOA THỊ, HOA HUỆ | 27,400 | ||
HOA LAN, HOA MAI, HOA ĐÀO HOA TRÀ, HOA CÚC, HOA SỮA, HOA SỨ, HOA GIẤY, HOA HỒNG, ĐƯỜNG 11 | 28,400 | ||||
HOA PHƯỢNG | 30,000 | ||||
15 | HỒ BIỂU CHÁNH | NGUYỄN VĂN TRỖI | HUỲNH VĂN BÁNH | 24,000 | |
HUỲNH VĂN BÁNH | GIÁP QUẬN 3 | 17,600 | |||
16 | HOÀNG HOA THÁM | TRỌN ĐƯỜNG | 13,800 | ||
17 | HỒ VĂN HUÊ | TRỌN ĐƯỜNG | 27,900 | ||
18 | HOÀNG DIỆU | TRỌN ĐƯỜNG | 19,800 | ||
19 | HOÀNG MINH GIÁM | TRỌN ĐƯỜNG | 20,300 | ||
20 | HOÀNG VĂN THỤ | TRỌN ĐƯỜNG | 34,400 | ||
21 | HUỲNH VĂN BÁNH | PHAN ĐÌNH PHÙNG | NGUYỄN VĂN TRỖI | 29,200 | |
NGUYỄN VĂN TRỖI | LÊ VĂN SỸ | 29,200 | |||
LÊ VĂN SỸ | ĐẶNG VĂN NGỮ | 26,700 | |||
22 | KÝ CON | TRỌN ĐƯỜNG | 15,400 | ||
23 | LAM SƠN | TRỌN ĐƯỜNG | 23,600 | ||
24 | LÊ QUÝ ĐÔN | TRỌN ĐƯỜNG | 18,500 | ||
25 | LÊ TỰ TÀI | TRỌN ĐƯỜNG | 17,200 | ||
26 | LÊ VĂN SỸ | TRỌN ĐƯỜNG | 29,900 | ||
27 | MAI VĂN NGỌC | TRỌN ĐƯỜNG | 15,600 | ||
28 | NGÔ THỜI NHIỆM | TRỌN ĐƯỜNG | 15,600 | ||
29 | NGUYỄN CÔNG HOAN | TRỌN ĐƯỜNG | 20,400 | ||
30 | NGUYỄN KIỆM | TRỌN ĐƯỜNG | 24,900 | ||
31 | NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU | NGUYỄN KIỆM | PHAN XÍCH LONG | 19,400 | |
PHAN XÍCH LONG | THÍCH QUẢNG ĐỨC | 15,600 | |||
32 | NGUYỄN ĐÌNH CHÍNH | TRỌN ĐƯỜNG | 17,900 | ||
33 | NGUYỄN LÂM | TRỌN ĐƯỜNG | 14,100 | ||
34 | NGUYỄN THỊ HUỲNH | NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | NGUYỄN VĂN TRỖI | 21,500 | |
NGUYỄN VĂN TRỖI | NGUYỄN ĐÌNH CHÍNH | 16,200 | |||
35 | NGUYỄN THƯỢNG HIỀN | TRỌN ĐƯỜNG | 16,800 | ||
36 | NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | PHAN ĐÌNH PHÙNG | GIÁP QUẬN TÂN BÌNH | 24,700 | |
37 | NGUYỄN TRƯỜNG TỘ | TRỌN ĐƯỜNG | 15,600 | ||
38 | NGUYỄN VĂN ĐẬU | TRỌN ĐƯỜNG | 18,700 | ||
39 | NGUYỄN VĂN TRỖI | CẦU CÔNG LÝ | NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | 48,000 | |
NGUYỄN TRỌNG TUYỂN | HOÀNG VĂN THỤ | 48,000 | |||
40 | NHIÊU TỨ | TRỌN ĐƯỜNG | 14,200 | ||
41 | PHAN ĐĂNG LƯU | TRỌN ĐƯỜNG | 35,200 | ||
42 | PHAN ĐÌNH PHÙNG | TRỌN ĐƯỜNG | 36,500 | ||
43 | PHAN TÂY HỒ | CẦM BÁ THƯỚC | NHIÊU TỨ | 13,800 | |
NHIÊU TỨ | KHU DÂN CƯ RẠCH MIỄU | 19,500 | |||
44 | PHAN XÍCH LONG | NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU | PHAN ĐĂNG LƯU | 24,800 | |
PHAN ĐĂNG LƯU | GIÁP QUẬN BÌNH THẠNH | 35,200 | |||
45 | PHÙNG VĂN CUNG | TRỌN ĐƯỜNG | 16,700 | ||
46 | THÍCH QUẢNG ĐỨC | TRỌN ĐƯỜNG | 17,300 | ||
47 | TRẦN CAO VÂN | TRỌN ĐƯỜNG | 17,300 | ||
48 | TRẦN HỮU TRANG | TRỌN ĐƯỜNG | 20,400 | ||
49 | TRẦN HUY LIỆU | TRỌN ĐƯỜNG | 33,000 | ||
50 | TRẦN KẾ XƯƠNG | PHAN ĐĂNG LƯU | KHU DÂN CƯ RẠCH MIỄU | 13,900 | |
KHU DÂN CƯ RẠCH MIỄU | 18,700 | ||||
51 | TRẦN KHẮC CHÂN | TRỌN ĐƯỜNG | 16,400 | ||
52 | TRƯƠNG QUỐC DUNG | HOÀNG VĂN THỤ | HOÀNG DIỆU | 22,100 | |
HOÀNG DIỆU | TRẦN HỮU TRANG | 15,900 | |||
53 | TRƯỜNG SA (VEN KÊNH NHIÊU LỘC THỊ NGHÈ) | TRỌN ĐƯỜNG | 26,400 | ||
54 | HỒNG HÀ | RANH QUẬN TÂN BÌNH | HOÀNG MINH GIÁM | 18,000 | |
HOÀNG MINH GIÁM | HẺM 553 NGUYỄN KIỆM | 16,000 | |||
55 | PHỔ QUANG | RANH QUẬN TÂN BÌNH | ĐÀO DUY ANH | 20,600 | |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |